Hiện nay, rất nhiều sản phẩm nội thất sử dụng các loại gỗ công nghiệp nhưng ít ai biết được có những loại phổ biến nào và đặc điểm của gỗ ra sao.
Bài viết dưới đây sẽ nêu chi tiết về loại gỗ công nghiệp MDF, gỗ MFC và gỗ HDF để bạn hiểu rõ và lựa chọn một cách dễ dàng nhất.
Gỗ công nghiệp MDF
Định nghĩa: MDF là chữ viết tắt của từ Medium Density Fiberboard, tiếng Việt có nghĩa là ván sợi mật độ trung bình. Trên thực tế, MDF là tên gọi chung cho ván ép bột sợi có tỷ lệ nén trung bình – medium density, nén cao – hardboard. Để phân biệt, người ta dựa vào thông số cơ vật lý, các thông số về độ dày và cách xử lý bề mặt của tấm ván.
Xem thông tin chi tiết tại bài viết sau:
>> Gỗ MDF: Phân loại, ứng dụng, ưu điểm gỗ công nghiệp MDF
Ứng dụng của gỗ MDF:
Các bề mặt trang trí (Melamine, Laminate…) thường được ép lên gỗ công nghiệp MDF để ứng dụng trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn, ghế, giường, tủ, kệ, cửa…
Ngoài ra, trong sản xuất nội thất ghế hội trường, bàn viết của ghế EVO chủ yếu được làm bằng gỗ mdf phủ melamine. Với nhiều ưu điểm về chất lượng, độ bền và vẻ đẹp sang trọng, đẹp mắt của gỗ cùng giá thành hợp lý. Bàn viết nhỏ gọn, tiện lợi cho người dùng ghi chép mà còn giúp mẫu ghế hội trường thêm phần nổi bật.
Gỗ MFC
Định nghĩa: MFC là chữ viết tắt của Melamine Faced Chipboard, có nghĩa là ván gỗ dăm (như OSB, PB) phủ Melamine lên bề mặt.
- MFC OSB: gỗ ván dăm định hướng OSB, là một sản phẩm ván gỗ công nghiệp có thành phần cấu tạo là vỏ bào kết hợp cùng các chất kết dính.
- MFC PB: ván dăm PB là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng thu hoạch ngắn ngày như bạch đàn, keo, cao su…, có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại.
Thông tin gỗ công nghiệp MFC
– Nguyên liệu: chủ yếu là những loại gỗ ngắn ngày thu hoạch sớm như: bạch đàn, keo, cao su….
– Quy trình sản xuất: Đầu tiên, gỗ được đưa vào máy băm thành các dăm gỗ. Sau đó, người ta sẽ kết hợp chúng với keo công nghiệp, ép cường độ cao tạo thành dạng tấm với độ dày như 9 ly, 12 ly, 15 ly, 18 ly, 25 ly… (1 ly = 1mm) tuỳ theo từng yêu cầu riêng. Cuối cùng, ván gỗ sẽ được tráng phủ lớp Melamine lên bề mặt, chống trầy xước, thấm nước.
– Kích thước: Có rất nhiều độ dày khác nhau nhưng phần lớn được sử dụng nhiều nhất là 18mm và 25mm với kích thước tấm ván theo quy chuẩn là: 1220mm x 2440mm.
Phân loại gỗ MFC
- Gỗ MFC thường: thường dùng để gia công các sản phẩm như bàn làm việc, bàn họp, tủ tài liệu, bàn ghế học sinh…
- Gỗ MFC lõi xanh: có ưu điểm nổi trội ở khả năng chống ẩm nhờ sử dụng keo đặc biệt (có màu xanh rất dễ phân biệt). MFC lõi xanh thường được sử dụng ở những nơi có độ ẩm không khí cao hay môi trường ẩm ướt như tủ toilet, tủ bếp… Bởi vậy MFC chống ẩm sẽ có giá thành cao hơn so với MFC thường.
Cách phân biệt: Ván MFC là loại ván dăm phủ Melamine có đặc điểm nổi bật là không mịn, thô ráp. Cốt gỗ ván dăm có nhiều loại phân biệt qua màu sắc như cốt trắng, cốt xanh chịu ẩm, cốt đen…
Ưu nhược điểm của ván MFC
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Ứng dụng của gỗ MFC
- Gỗ MFC dùng nhiều cho nội thất trong văn phòng, nhà ở, trường học, bệnh viện, hội trường…
- Gỗ MFC có nhiều gam màu từ các gam màu đơn sắc mang tính hiện đại, tinh tế như đen, trắng, nâu,… cho tới các gam màu rực rỡ, bắt mắt như đỏ, cam, hồng,… nên thích hợp để sản xuất nhiều loại nội thất.
Gỗ công nghiệp HDF
HDF là chữ viết tắt của High Density Fiberboard (Tấm gỗ HDF hay còn gọi là tấm ván ép HDF)
Thông tin gỗ HDF
– Nguyên liệu: Gỗ công nghiệp HDF được tạo thành từ 80-85% chất liệu là gỗ tự nhiên, còn lại là các chất phụ gia làm tăng độ kết dính cho gỗ. Lõi gỗ có thể là màu xanh hoặc màu trắng tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu đầu vào. Màu của lõi gỗ không ảnh hưởng đến chất liệu của lõi gỗ.
– Quy trình sản xuất:
Nguyên liệu bột gỗ là gỗ tự nhiên rừng trồng nguyên khối: Luộc và sấy khô trong môi trường nhiệt độ cao, từ 1000C – 2000C. Gỗ được xử lý hết nhựa và sấy khô hết nước với dây chuyền hiện đại và công nghiệp hoá hoàn toàn.
Sau đó, bột gỗ được kết hợp với các chất phụ gia làm tăng độ cứng của gỗ, chống mối mọt. Bột gỗ được ép dưới áp suất cao (850-870 kg/cm2), định hình thành tấm gỗ HDF có kích thước 2.000 mm x 2.400 mm, có độ dày từ 6 mm – 24 mm tùy theo yêu cầu.
Cách phân biệt: Gỗ HDF nhận biết bằng mắt thường sẽ thấy toát lên màu sắc sáng và đồng nhất, dùng tay cảm nhận rõ độ cứng, mịn, nhẵn, phẳng của gỗ.
Ưu điểm, nhược điểm gỗ HDF
Uư điểm | Nhược điểm |
|
|
Ứng dụng
Sử dụng gỗ công nghiệp HDF là giải pháp tuyệt vời cho đồ nội thất trong nhà và ngoài trời, tấm tường, đồ nội thất, vách ngăn văn phòng, và cửa ra vào. Do tính ổn định và mật độ mịn nên sử dụng làm sàn gỗ rất tốt.
So sánh gỗ HDF và MDF, MFC
MDF | HDF | MFC | |
Đặc điểm | Chịu lực thẳng đứng không tốt. Độ dày thường khá mỏng. Không bị cong vênh hay co ngót như gỗ tự nhiên | Khả năng cách âm, cách nhiệt và chống ẩm tốt | Bề mặt mềm mịn, có khả năng chống thấm và chống trầy xước tốt. Có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt. |
Tạo hình | Màu sắc phong phú, dễ dàng tạo hình | Khả năng tạo hình không đa dạng vì là dạng gỗ ván thẳng và không có sự đa dạng và mềm mại về mặt kiểu dáng. | |
Giá thành | Đắt hơn MFC, HDF nhưng không quá cao | Rẻ hơn | Rẻ hơn |
Thi công | Thời gian thi công ngắn. | Dễ gia công và có đặc tính ưu điểm riêng nên không cần gia tăng nhiều trong quy trình sản xuất | Ván dăm dễ bị mẻ cạnh trong quá trình thi công. |
Ứng dụng | Sản phẩm nội thất gia đình, văn phòng, nội thất công trình, trang trí nội thất,..thích hợp với nhiều không gian kiến trúc khác nhau | Thích hợp cho những công trình nội thất trong nhà và cả ngoài trời nhờ khả năng chống ẩm tốt. | Lĩnh vực nội thất công trình, những môi trường cần tiêu âm, cách nhiệt |
Trên đây là những thông tin về các loại gỗ công nghiệp như gỗ công nghiệp MDF, gỗ MFC và gỗ HDF. Bài viết về chủ đề gỗ Acacia tại đây Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!